Chế độ học bổng du học ở Hàn Quốc
I. Chế độ học bổng theo từng trường
Rất nhiều trường đại học của Hàn Quốc đang thực hiện chế độ học bổng dành cho du học sinh người nước ngoài. Đại bộ phận các trường đại học hỗ trợ 30% đến 70% học phí cho các du học sinh nước ngoài dựa vào kết quả học tập. Thông tin liên quan đến học bổng của từng trường được hướng dẫn tại địa chỉ www.studyinkorea.go.kr
II. Học bổng của chính phủ Hàn Quốc
Các bộ ngành của chính phủ Hàn Quốc hiện đang thực hiện các chương trình học bổng dành cho du học sinh nước ngoài và số học sinh được mời sang học tập ngày một tăng. Hiện nay Bộ Giáo dục – Khoa học và Kỹ thuật, Bộ Văn hóa và Thể thao, Bộ Ngoại giao… đang có các chế độ học bổng dành cho đối tượng là du học sinh nước ngoài.
1. Học bổng cao học dành cho người nước ngoài của chính phủ Hàn Quốc – Bộ Giáo dục- Khoa học và Kỹ thuật
Tên tiếng Anh |
Conutries under Diplomatic Relations with Korea |
Đối tượng xin học bổng |
Học sinh của các nước có thiết lập quan hệ ngoại giao với Hàn Quốc trên toàn thế giới (Số quốc gia có thể thay đổi) |
Lĩnh vực xin học bổng |
Toàn bộ các lĩnh vực |
Quá trình và thời gian xin học bổng |
Có thể xin học bổng học tiếng Hàn riêng rẽ với thời gian từ 6 tháng đến 1 năm . |
Các nội dung hỗ trợ |
Vé máy bay khứ hồi, học phí của trường đại học, sinh hoạt phí 900.000won/tháng, phí nghiên cứu (ngành nhân văn 210.000 won/học kì, ngành tự nhiên 240.000won/học kì, bảo hiểm y tế) |
Số sinh viên được tuyển chọn |
ngàn người |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ |
từ tháng 11 của năm trước đến tháng 2 |
Các tệp đính kèm |
Download |
Cơ quan chủ quản |
Viện giáo dục quốc tế quốc gia Điện thoại: 82-2-3668-1358 http://www.niied.go.kryhlee@mest.go.kr |
2. Học sinh học bổng chính phủ Hàn Quốc bậc Đại học – Bộ Giáo dục – Khoa học và Kỹ thuật
Tên tếng Anh |
Conutries under Diplomatic Relations with Korea |
Đối tượng xin học bổng |
Học sinh của các nước có thiết lập quan hệ ngoại giao với Hàn Quốc trên toàn thế giới (Số quốc gia có thể thay đổi) |
Lĩnh vực xin học bổng |
Toàn bộ các lĩnh vực |
Thời gian và quá trình xin học bổng |
Bậc đại học là 4 năm, có thể xin học bổng học tiếng riêng rẽ trong vòng 1 năm |
Các nội dung hỗ trợ |
Vé máy bay khứ hồi, học phí nộp cho các trường, sinh hoạt phí 800.000won, bảo hiểm y tế |
Số sinh viên tuyển chọn |
trăm người |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ |
Từ tháng 10 của năm trước đến tháng 1 |
Các tệp đính kèm |
Download |
Cơ quan chủ quản |
Bộ Giáo dục- Khoa học và Kỹ thuật Viện giáo dục quốc tế quốc gia Điện thoại: 82-2-3668-1357 http://www.niied.go.kr yhlee@mest.go.kr |
3. Học bổng đào tạo nhân lực nghệ thuật các nước Đông Á – Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch
Tên tếng Anh |
Excellent Artists from various Asian countries |
Đối tượng xin học bổng |
Nhân lực nghệ thuật ưu tú tại các nước Châu Á |
Lĩnh vực xin học bổng |
Lĩnh vực nghệ thuật (âm nhạc, múa. hình ảnh, kịch, nghệ thuật truyền thống |
Thời gian và quá trình xin học bổng |
Bậc đại học: 4 năm, Cao học 2 đến 3 năm |
Các nội dung hỗ trợ |
Bậc đại học 18.000.000 won/năm. Bậc cao học 18.000.000 won/năm |
Số sinh viên tuyển chọn |
20 người |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ |
Từ tháng 6 đến tháng 7 |
Cơ quan chủ quản |
Trường Nghệ thuật tổng hợp Hàn Quốc Điện thoại 82-2-746-9073 http://www.niied.go.kryhlee@mest.go.kr |
4. Chương trình hỗ trợ giao lưu học thuật quốc tế của Quỹ giáo dục bậc học cao của Hàn Quốc
Tên tếng Anh |
The International Scholar Exchange Fellowship |
Đối tượng xin học bổng |
Các nghiên cứu viên và các giáo sư đại học ở các nước Châu Á |
Lĩnh vực xin học bổng |
Khoa học xã hội và nhân văn, năng lượng. thông tin viễn thông |
Thời gian và quá trình xin học bổng |
Khoảng 1 năm |
Các nội dung hỗ trợ |
Kinh phí nghiên cứu: 2.200.000 won/tháng, kinh phí nhập cảnh, vé máy bay khứ hồi, bảo hiểm y tế |
Số sinh viên tuyển chọn |
Khoảng 50 người |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ |
Hết hạn vào ngày 15 tháng 2 |
Cơ quan chủ quản |
Qũy giáo dục bậc học cao http://www.kfas.or.kr |